Tài liệu ôn thi TOCFL online bài tập luyện dịch tiếng Trung Thầy Vũ
Luyện thi TOCFL online bài tập luyện dịch tiếng Trung cơ bản là nội dung đầy đủ của bài giảng ngày hôm mà chúng tôi sẽ gửi tới cho tất cả các bạn học viên,đây là một trong các bài giảng Thầy Nguyễn Minh Vũ luyện thi chứng chỉ tiếng Hoa TOCFL online từ TOCFL cấp 1 đến TOCFL cấp 6 theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển . Bộ sách này chính là tài liệu độc quyền và hiện đang có bán độc quyền tại Trung tâm học tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn. Các bạn học viên muốn kiến thức vững vàng thì hãy củng cố ngày từ ngày hôm nay bằng các tham khảo và tải ngày các bài giảng của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ đăng hằng ngày trên kênh Học tiếng Trung online để làm dần nhé các bạn. Các bạn sẽ được tiếp cận với các bài học cực kì hay và hoàn toàn công khai miễn phí,còn chần chừ gì nữa mà không truy cập ngay nhỉ.
Hãy củng cố lại kiến thức cũ Luyện dịch tiếng Trung TOCFL online Band B1 bài tập ứng dụng trước khi vào bài mới các bạn hãy ấn vào link bên dưới nhé.
Luyện dịch tiếng Trung TOCFL online Band B1 bài tập ứng dụng
Tiếp theo các bạn hãy cùng chúng tôi tham khảo Khóa học tiếng Trung giao tiếp mới nhất của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ,Khóa học này được Thầy Vũ dành rất nhiều tâm huyết,khóa học dành cho những bạn có nhu cầu học giao tiếp tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cực kì hiệu quả nhé. Các bạn ấn vào link sau để tham khảo nhé.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp uy tín tại Hà Nội
Đã từ lâu thì trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster quận 10 TP HCM đã từ lâu được mọi người trên toàn quốc biết đến là địa chỉ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung giao tiếp cơ bản đến nâng cao, các khóa học luyện thi tiếng Trung HSK 1 đến luyện thi HSK 9,dưới đây sẽ là thông tin về các khóa học cụ thể của 2 chi nhánh của Trung tâm nhé ạ
Tham khảo khóa học tại Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân Hà Nội
Tham khảo khóa học tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM
Giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ Chủ biên Biên tập và Biên soạn theo hệ thống bài học chuyên nghiệp từ cơ bản đến nâng cao. Sẽ cung cấp cho các bạn học viên đầy đu tất cả các kiến thức để các bạn có thể tự tin làm việc bằng tiếng Trung nhé các bạn.
Giáo trình tiếng Trung bộ 9 quyển Thầy Vũ
Các bạn học viên hiện nay đang học tiếng Trung Quốc thì chúng tôi khuyên là nên cài đặt bộ gõ tiếng Trung Sogou Pinyin và sử dụng bộ gõ phiên âm này thường xuyên để nâng cao trình độ học của bản thân đặc biệt là về phần ghi nhớ mặt chữ được nhanh chóng hơn,chỉ cần sau một khoảng thời gian sử dụng là các bạn sẽ biết được sự khác biệt của bộ gõ này,các bạn hãy xem link tải bộ gõ từ A đến Z tại link sau nè.
Dowload bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin miễn phí
Bên dưới Thầy Nguyễn Minh Vũ cung cấp cho các bạn thông tin về Khóa học nhập hàng Trung Quốc Taobao tận gốc giá tận xưởng cho các bạn học viên có nhu cầu nhập hàng hoặc sử dụng hàng nội địa Trung Quốc, các bạn đang muốn biết thêm kiến thức trong lĩnh vực này thì hãy tham khảo ngay nhé.
Khóa học nhập hàng Taobao tận gốc ChineMaster
Luyện thi TOCFL online bài tập luyện dịch tiếng Trung cơ bản Thầy Vũ
Luyện thi TOCFL online bài tập luyện dịch tiếng Trung cơ bản là một trong các bài giảng Thầy Vũ luyện thi chứng chỉ tiếng Hoa TOCFL online từ TOCFL cấp 1 đến TOCFL cấp 6 theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển hiện đang có bán tại Trung tâm học tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM Sài Gòn.
除了紧张的关系、社交互动问题和失业风险之外,未经治疗的 BPD 可能会产生危险的后果。不接受治疗的人有伤害自己或企图自杀的风险,这些并发症可能导致住院甚至死亡。根据美国国家心理健康研究所的数据,多达 80% 的 BPD 患者有自杀行为,约 4% 至 9% 的人会自杀。
“通常自残可以减轻 BPD 患者的情绪困扰,”马哈菲说。 “人们说这感觉很好,或者他们感到如释重负。”
还有加剧与 BPD 共存的其他精神疾病的风险。
如果没有适当的应对工具(您可以通过治疗学习),患有 BPD 的人很可能会继续自残或与其他症状作斗争。
原发性胆汁性胆管炎 (PBC) 以前称为原发性胆汁性肝硬化,是一种罕见的疾病,会缓慢破坏肝脏的小胆管,随着时间的推移降低器官的功能。
肝脏——除了从血液中过滤废物之外——通过产生一种叫做胆汁的液体来帮助消化。
这种液体通过胆管流出肝脏并进入胆囊,在那里储存起来,直到小肠需要它来消化。
PBC 是肝脏胆管的慢性(长期)炎症,最终会破坏胆管。
如果没有导管,胆汁会留在肝脏中,损害细胞并导致组织瘢痕形成,称为肝硬化。
随着时间的推移,随着疤痕组织的形成,肝脏可能会开始失去功能并衰竭。
原发性胆汁性胆管炎被认为是一种罕见疾病,尽管目前尚不清楚它实际上有多罕见。
根据免疫病理学研讨会 2009 年的一份报告,PBC 的患病率似乎因地理区域而异,从每百万人 7 到 402 不等。
在研究人员研究的世界地区中,澳大利亚的 PBC 率似乎最低,而英国、斯堪的纳维亚半岛、加拿大和美国的比率最高。
这种疾病主要影响女性,一些估计表明大约 90% 的 PBC 病例发生在女性身上。它通常在 30 至 60 岁的女性中被诊断出来。
原发性胆汁性胆管炎的影响因人而异。
有些人直到疾病晚期才会出现症状,而另一些人则出现快速进展的早期症状。
PBC 最常见的症状是疲劳,影响了 80% 的患者。
随着时间的推移,PBC 可能会导致许多严重的并发症。
其中一种并发症是门静脉高血压,门静脉是将血液从胃、肠、脾、胆囊和胰腺输送到肝脏的静脉。
这会导致脾脏和血管增大、四肢或腹部积液、感染和意识模糊。
PBC 无法治愈,治疗包括控制症状和减缓疾病进展。
药物熊二醇(Urso,Actigall)可以减缓某些人肝损伤的进展,可能是通过减少肝脏产生的胆汁酸量。
PBC 患者的另一种选择是药物奥贝胆酸 (Ocaliva),它可以单独使用或与熊二醇一起使用。奥贝胆酸可降低血液中碱性磷酸酶的水平,但尚未显示可改善症状或减缓疾病进展。
对于症状管理,服用消胆胺(Questran,Prevalite)可以帮助减轻瘙痒。
根据 2018 年发表在《生理学前沿》上的一项小型研究,轻度治疗可能有助于改善睡眠质量差和睡眠觉醒习惯延迟。在研究中,早晨强光治疗显着改善了 PBC 患者的睡眠质量和睡眠时间。
大多数尿路感染不涉及肾脏。它们仅影响您的下尿路,即您的尿道和膀胱。但有时从那里开始的感染会进入您的上尿路,影响一个或两个肾脏。
如果细菌在手术过程中进入您的身体并通过您的血液传播到您的肾脏,那么手术后也有可能感染肾脏。在这种情况下,您的下尿路可能不会受到影响。
如果您有尿路感染或膀胱感染(也称为膀胱炎)的症状——例如排尿疼痛、尿臭、腰痛或尿液变色——重要的是寻求医疗以防止感染扩散到您的肾脏。
肾脏感染可能会非常痛苦,需要及时评估和治疗。如果您的感染没有得到足够快的治疗,它可能会永久性地损害您的肾脏或扩散到您的血液中,可能导致败血症和其他重要器官的损伤。
在 65 岁及以上的人群中,可能不会出现上述肾脏感染的体征和症状。相反,这些人可能会感到困惑、幻觉或说话困难。
在新生儿和非常年幼的儿童中,肾脏感染的唯一迹象可能是高烧。
肾脏感染可能由在泌尿道中传播的细菌或病毒引起,但细菌感染更为常见。
事实上,根据克利夫兰诊所的数据,大约 90% 的肾脏感染是由单一类型的细菌、大肠杆菌或大肠杆菌引起的。
这种感染被认为是由细菌从胃肠道传播到皮肤表面,通过尿道到达膀胱,然后通过连接膀胱和肾脏的管子(称为输尿管)引起的。
血液中的细菌也有可能进入肾脏并引起感染。这种情况最常见于葡萄球菌或葡萄球菌。
从血液中传播的肾脏感染往往会在手术后或身体其他部位的其他感染引起。例如,如果人造关节或心脏瓣膜受到感染,肾脏可能会继发感染。
许多因素会增加您患肾脏感染的风险:
身为女性 对于女性来说,尿道口——尿液排出身体的地方——靠近阴道和肛门,这使得细菌很容易从这些孔口进入尿道。在男性中,尿道口离肛门更远。
女性的尿道也比男性的短,这使得细菌更容易进入膀胱并引起感染。
性活跃 尤其是对女性而言,性行为可以使生殖器区域或肛门中的细菌更容易进入尿道。
根据约翰霍普金斯医学中心的说法,使用带有杀精涂层的避孕套也会增加女性患尿路感染的风险。
怀孕 当您怀孕时,增大的子宫会挤压并挤压您的输尿管,从而减少尿液从肾脏流向膀胱。
尿液流量减少会使膀胱中的细菌更容易迁移到肾脏中。
尿液流动受损 尿液在整个泌尿道中流动是防止感染的重要屏障。尿道变窄、前列腺肥大或肾结石会减慢血流速度。
免疫系统减弱 您的免疫系统可能会因糖尿病、艾滋病毒和癌症等健康状况或某些药物而减弱。
佩戴导尿管 长期使用导尿管从膀胱排出尿液,例如在外科手术或住院期间,会增加患尿路感染的风险。
有神经损伤 如果您的膀胱周围有脊髓损伤或神经损伤,您可能不会注意到膀胱感染,这可以使其更容易进展到您的肾脏。
有尿液反流问题 一种称为膀胱输尿管反流的疾病会导致少量尿液从膀胱向后流入肾脏,并可能携带细菌。
膀胱输尿管反流最有可能在儿童时期被诊断出来。
排空膀胱时遇到问题 如果您的膀胱没有完全排空(称为尿潴留),剩余的尿液会导致感染。
肾脏感染通常是根据您的症状、体检和尿检结果(表明您的尿道中有细菌)来诊断的。
您的医生可能会询问您的健康史以及任何可能使您面临更高肾脏感染风险的疾病,例如前列腺肥大或可能导致尿潴留的疾病,例如多发性硬化症。
有时,医生会要求进行影像学检查,例如超声波或计算机断层扫描 (CT) 扫描,以寻找肾脏或膀胱肿胀或其他异常的迹象。
肾脏感染通常始于影响膀胱的尿路感染 (UTI)。尿路感染从膀胱扩散到肾脏需要多长时间没有规定。
梅奥诊所指出,如果不及时治疗,肾脏感染可能无法自行解决,有可能成为严重感染(可能导致败血症)或导致慢性或复发性感染。
使用抗生素治疗后,您可能会在开始用药两到三天后开始感觉好转。但是,在规定的整个疗程中继续治疗很重要。
对于轻度肾脏感染,治疗可持续 7 至 14 天。您的症状可能需要一周或更长时间才能通过治疗解决。
根据 MedlinePlus 的说法,严重或复杂的肾脏感染可能需要更长的时间来治疗,这取决于感染扩散的程度以及它引起的其他并发症。
Bài tập luyện dịch tiếng Trung TOCFL online phần chú thích phiên âm tiếng Trung cho các đoạn văn bản trên được trích dẫn từ nguồn giáo án Luyện thi TOCFL online bài tập luyện dịch tiếng Trung cơ bản của Thầy Vũ.
Chúle jǐnzhāng de guānxì, shèjiāo hùdòng wèntí hé shīyè fēngxiǎn zhī wài, wèi jīng zhìliáo de BPD kěnéng huì chǎnshēng wéixiǎn de hòuguǒ. Bù jiēshòu zhìliáo de rén yǒu shānghài zìjǐ huò qìtú zìshā de fēngxiǎn, zhèxiē bìngfā zhèng kěnéng dǎozhì zhùyuàn shènzhì sǐwáng. Gēnjù měiguó guójiā xīnlǐ jiànkāng yánjiū suǒ de shùjù, duō dá 80% de BPD huànzhě yǒu zìshā xíngwéi, yuē 4% zhì 9% de rén huì zìshā.
“Tōngcháng zìcán kěyǐ jiǎnqīng BPD huànzhě de qíngxù kùnrǎo,” mǎ hā fēi shuō. “Rénmen shuō zhè gǎnjué hěn hǎo, huòzhě tāmen gǎndào rúshìzhòngfù.”
Hái yǒu jiājù yǔ BPD gòngcún de qítā jīngshén jíbìng de fēngxiǎn.
Rúguǒ méiyǒu shìdàng de yìngduì gōngjù (nín kěyǐ tōngguò zhìliáo xuéxí), huàn yǒu BPD de rén hěn kěnéng huì jìxù zìcán huò yǔ qítā zhèngzhuàng zuò dòuzhēng.
Yuán fā xìng dǎnzhī xìng dǎnguǎn yán (PBC) yǐqián chēng wèi yuán fā xìng dǎnzhī xìng gān yìnghuà, shì yī zhǒng hǎnjiàn de jíbìng, huì huǎnmàn pòhuài gānzàng de xiǎo dǎnguǎn, suízhe shíjiān de tuīyí jiàngdī qìguān de gōngnéng.
Gānzàng——chúle cóng xiěyè zhōng guòlǜ fèiwù zhī wài——tōngguò chǎnshēng yī zhǒng jiàozuò dǎnzhī de yètǐ lái bāngzhù xiāohuà.
Zhè zhǒng yètǐ tōngguò dǎnguǎn liúchū gānzàng bìng jìnrù dǎnnáng, zài nàlǐ chúcún qǐlái, zhídào xiǎocháng xūyào tā lái xiāohuà.
PBC shì gānzàng dǎnguǎn de mànxìng (chángqí) yánzhèng, zuìzhōng huì pòhuài dǎnguǎn.
Rúguǒ méiyǒu dǎoguǎn, dǎnzhī huì liú zài gānzàng zhōng, sǔnhài xìbāo bìng dǎozhì zǔzhī bānhén xíngchéng, chēng wèi gān yìnghuà.
Suízhe shíjiān de tuīyí, suízhe bāhén zǔzhī de xíngchéng, gānzàng kěnéng huì kāishǐ shīqù gōngnéng bìng shuāijié.
Yuán fā xìng dǎnzhī xìng dǎnguǎn yán bèi rènwéi shì yī zhǒng hǎnjiàn jíbìng, jǐnguǎn mùqián shàng bù qīngchǔ tā shíjì shang yǒu duō hǎnjiàn.
Gēnjù miǎnyì bìng lǐxué yántǎo huì 2009 nián de yī fèn bàogào,PBC de huàn bìng lǜ sìhū yīn dìlǐ qūyù ér yì, cóng měi bǎi wàn rén 7 dào 402 bù děng.
Zài yánjiū rényuán yánjiū de shìjiè dìqū zhōng, àodàlìyǎ de PBC lǜ sìhū zuìdī, ér yīngguó, sī kān dì nà wéi yǎ bàndǎo, jiānádà hé měiguó de bǐlǜ zuìgāo.
Zhè zhǒng jíbìng zhǔyào yǐngxiǎng nǚxìng, yīxiē gūjì biǎomíng dàyuē 90% de PBC bìnglì fāshēng zài nǚxìng shēnshang. Tā tōngcháng zài 30 zhì 60 suì de nǚxìng zhòng bèi zhěnduàn chūlái.
Yuán fā xìng dǎnzhī xìng dǎnguǎn yán de yǐngxiǎng yīn rén ér yì.
Yǒuxiē rén zhídào jíbìng wǎnqí cái huì chūxiàn zhèngzhuàng, ér lìng yīxiē rén zé chūxiàn kuàisù jìnzhǎn de zǎoqí zhèngzhuàng.
PBC zuì chángjiàn de zhèngzhuàng shì píláo, yǐngxiǎngle 80% de huànzhě.
Suízhe shíjiān de tuīyí,PBC kěnéng huì dǎozhì xǔduō yánzhòng de bìngfā zhèng.
Qízhōng yī zhǒng bìngfā zhèng shì ménjìngmài gāo xiěyā, ménjìngmài shì jiāng xiěyè cóng wèi, cháng, pí, dǎnnáng hé yíxiàn shūsòng dào gānzàng de jìngmài.
Zhè huì dǎozhì pízàng hé xiěguǎn zēng dà, sìzhī huò fùbù jī yè, gǎnrǎn hé yìshí móhú.
PBC wúfǎ zhìyù, zhìliáo bāokuò kòngzhì zhèngzhuàng hé jiǎnhuǎn jíbìng jìnzhǎn.
Yàowù xióng èr chún (Urso,Actigall) kěyǐ jiǎnhuǎn mǒu xiē rén gān sǔnshāng de jìnzhǎn, kěnéng shì tōngguò jiǎnshǎo gānzàng chǎnshēng de dǎnzhī suān liàng.
PBC huànzhě de lìng yī zhǒng xuǎnzé shì yàowù ào bèi dǎn suān (Ocaliva), tā kěyǐ dāndú shǐyòng huò yǔ xióng èr chún yīqǐ shǐyòng. Ào bèi dǎn suān kě jiàngdī xiěyè zhōng jiǎn xìng línsuān méi de shuǐpíng, dàn shàngwèi xiǎnshì kě gǎishàn zhèngzhuàng huò jiǎnhuǎn jíbìng jìnzhǎn.
Duìyú zhèngzhuàng guǎnlǐ, fúyòng xiāo dǎn àn (Questran,Prevalite) kěyǐ bāngzhù jiǎnqīng sàoyǎng.
Gēnjù 2018 nián fābiǎo zài “shēnglǐxué qiányán” shàng de yī xiàng xiǎoxíng yánjiū, qīng dù zhìliáo kěnéng yǒu zhù yú gǎishàn shuìmián zhìliàng chà hé shuìmián juéxǐng xíguàn yánchí. Zài yánjiū zhōng, zǎochén qiáng guāng zhìliáo xiǎnzhe gǎishànle PBC huànzhě de shuìmián zhìliàng hé shuìmián shíjiān.
Dà duōshù niào lù gǎnrǎn bù shèjí shènzàng. Tāmen jǐn yǐngxiǎng nín de xià niào lù, jí nín de niàodào hé pángguāng. Dàn yǒushí cóng nàlǐ kāishǐ de gǎnrǎn huì jìnrù nín de shàng niào lù, yǐngxiǎng yīgè huò liǎng gè shènzàng.
Rúguǒ xìjùn zài shǒushù guòchéng zhōng jìnrù nín de shēntǐ bìng tōngguò nín de xiěyè chuánbò dào nín de shènzàng, nàme shǒushù hòu yěyǒu kěnéng gǎnrǎn shènzàng. Zài zhè zhǒng qíngkuàng xià, nín de xià niào lù kěnéng bù huì shòudào yǐngxiǎng.
Rúguǒ nín yǒu niào lù gǎnrǎn huò pángguāng gǎnrǎn (yě chēng wèi pángguāng yán) de zhèngzhuàng——lìrú páiniào téngtòng, niào chòu, yāotòng huò niào yè biànsè——zhòngyào de shì xúnqiú yīliáo yǐ fángzhǐ gǎnrǎn kuòsàn dào nín de shènzàng.
Shènzàng gǎnrǎn kěnéng huì fēicháng tòngkǔ, xūyào jíshí pínggū hé zhìliáo. Rúguǒ nín de gǎnrǎn méiyǒu dédào zúgòu kuài de zhìliáo, tā kěnéng huì yǒngjiǔ xìng dì sǔnhài nín de shènzàng huò kuòsàn dào nín de xiěyè zhōng, kěnéng dǎozhì bàixiězhèng hé qítā zhòngyào qìguān de sǔnshāng.
Zài 65 suì jí yǐshàng de rénqún zhōng, kěnéng bù huì chūxiàn shàngshù shènzàng gǎnrǎn de tǐzhēng hé zhèngzhuàng. Xiāngfǎn, zhèxiē rén kěnéng huì gǎndào kùnhuò, huànjué huò shuōhuà kùnnán.
Zài xīnshēng ér hé fēicháng nián yòu de értóng zhōng, shènzàng gǎnrǎn de wéiyī jīxiàng kěnéng shì gāoshāo.
Shènzàng gǎnrǎn kěnéng yóu zài mìniàodàozhōng chuánbò de xìjùn huò bìngdú yǐnqǐ, dàn xìjùn gǎnrǎn gèng wéi chángjiàn.
Shìshí shàng, gēnjù kèlìfūlán zhěnsuǒ de shùjù, dàyuē 90% de shènzàng gǎnrǎn shì yóu dānyī lèixíng de xìjùn, dàcháng gǎn jūn huò dàcháng gǎn jūn yǐnqǐ de.
Zhè zhǒng gǎnrǎn bèi rènwéi shì yóu xìjùn cóng wèi cháng dào chuánbò dào pífū biǎomiàn, tōngguò niàodào dàodá pángguāng, ránhòu tōngguò liánjiē pángguāng hé shènzàng de guǎnzi (chēng wèi shūniàoguǎn) yǐnqǐ de.
Xiěyè zhōng de xìjùn yěyǒu kěnéng jìnrù shènzàng bìng yǐnqǐ gǎnrǎn. Zhè zhǒng qíngkuàng zuì chángjiàn yú pútáo qiújùn huò pútáo qiújùn.
Cóng xiěyè zhōng chuánbò de shènzàng gǎnrǎn wǎngwǎng huì zài shǒushù hòu huò shēntǐ qítā bùwèi de qítā gǎnrǎn yǐnqǐ. Lìrú, rúguǒ rénzào guānjié huò xīnzàng bànmó shòudào gǎnrǎn, shènzàng kěnéng huì jì fā gǎnrǎn.
Xǔduō yīnsù huì zēngjiā nín huàn shènzàng gǎnrǎn de fēngxiǎn:
Shēn wèi nǚxìng duìyú nǚxìng lái shuō, niàodào kǒu——niào yè páichū shēntǐ dì dìfāng——kàojìn yīndào hé gāngmén, zhè shǐdé xìjùn hěn róngyì cóng zhèxiē kǒng kǒu jìnrù niàodào. Zài nánxìng zhòng, niàodào kǒu lí gāngmén gèng yuǎn.
Nǚxìng de niàodào yě bǐ nánxìng de duǎn, zhè shǐdé xìjùn gèng róngyì jìnrù pángguāng bìng yǐnqǐ gǎnrǎn.
Xìng huóyuè yóuqí shì duì nǚxìng ér yán, xìng xíngwéi kěyǐ shǐ shēngzhíqì qūyù huò gāngmén zhōng de xìjùn gèng róngyì jìnrù niàodào.
Gēnjù yuēhàn huò pǔ jīn sī yīxué zhōngxīn de shuōfǎ, shǐyòng dài yǒu shā jīng tú céng de bìyùn tào yě huì zēngjiā nǚxìng huàn niào lù gǎnrǎn de fēngxiǎn.
Huáiyùn dāng nín huáiyùn shí, zēng dà de zǐgōng huì jǐ yā bìng jǐ yā nín de shūniàoguǎn, cóng’ér jiǎnshǎo niào yè cóng shènzàng liúxiàng pángguāng.
Niào yè liúliàng jiǎnshǎo huì shǐ pángguāng zhōng de xìjùn gèng róngyì qiānyí dào shènzàng zhōng.
Niào yè liúdòng shòu sǔn niào yè zài zhěnggè mìniàodàozhōng liúdòng shì fángzhǐ gǎnrǎn de zhòngyào píngzhàng. Niào dào biàn zhǎi, qiánlièxiàn féidà huò shèn jiéshí huì jiǎn màn xuè liú sùdù.
Miǎnyì xìtǒng jiǎnruò nín de miǎnyì xìtǒng kěnéng huì yīn tángniàobìng, àizī bìngdú hé áizhèng děng jiànkāng zhuàngkuàng huò mǒu xiē yàowù ér jiǎnruò.
Pèidài dǎo niào guǎn chángqí shǐyòng dǎo niào guǎn cóng pángguāng páichū niào yè, lìrú zài wàikē shǒushù huò zhùyuàn qíjiān, huì zēngjiā huàn niào lù gǎnrǎn de fēngxiǎn.
Yǒu shénjīng sǔnshāng rúguǒ nín de pángguāng zhōuwéi yǒu jǐsuǐ sǔnshāng huò shénjīng sǔnshāng, nín kěnéng bù huì zhùyì dào pángguāng gǎnrǎn, zhè kěyǐ shǐ qí gèng róngyì jìnzhǎn dào nín de shènzàng.
Yǒu niào yè fǎn liú wèntí yī zhǒng chēng wèi pángguāng shūniàoguǎn fǎn liú de jíbìng huì dǎozhì shǎoliàng niào yè cóng pángguāng xiàng hòu liúrù shènzàng, bìng kěnéng xiédài xìjùn.
Pángguāng shūniàoguǎn fǎn liú zuì yǒu kěnéng zài értóng shíqí bèi zhěnduàn chūlái.
Pái kōng pángguāng shí yù dào wèntí rúguǒ nín de pángguāng méiyǒu wánquán pái kōng (chēng wèi niào zhūliú), shèngyú de niào yè huì dǎozhì gǎnrǎn.
Shènzàng gǎnrǎn tōngcháng shì gēnjù nín de zhèngzhuàng, tǐjiǎn hé niàojiǎn jiéguǒ (biǎomíng nín de niào dào zhōng yǒu xìjùn) lái zhěnduàn de.
Nín de yīshēng kěnéng huì xúnwèn nín de jiànkāng shǐ yǐjí rènhé kěnéng shǐ nín miànlín gèng gāo shènzàng gǎnrǎn fēngxiǎn de jíbìng, lìrú qiánlièxiàn féidà huò kěnéng dǎozhì niào zhūliú de jíbìng, lìrú duōfā xìng yìnghuà zhèng.
Yǒushí, yīshēng huì yāoqiú jìnxíng yǐngxiàng xué jiǎnchá, lìrú chāoshēngbō huò jìsuànjī duàncéng sǎomiáo (CT) sǎomiáo, yǐ xúnzhǎo shènzàng huò pángguāng zhǒngzhàng huò qítā yìcháng de jīxiàng.
Shènzàng gǎnrǎn tōngcháng shǐ yú yǐngxiǎng pángguāng de niào lù gǎnrǎn (UTI). Niào lù gǎnrǎn cóng pángguāng kuòsàn dào shènzàng xūyào duō cháng shíjiān méiyǒu guīdìng.
Méi ào zhěnsuǒ zhǐchū, rúguǒ bù jíshí zhìliáo, shènzàng gǎnrǎn kěnéng wúfǎ zìxíng jiějué, yǒu kěnéng chéngwéi yánzhòng gǎnrǎn (kěnéng dǎozhì bàixiězhèng) huò dǎozhì mànxìng huò fùfā xìng gǎnrǎn.
Shǐyòng kàngshēngsù zhìliáo hòu, nín kěnéng huì zài kāishǐ yòngyào liǎng dào sān tiānhòu kāishǐ gǎnjué hǎozhuǎn. Dànshì, zài guīdìng de zhěnggè liáochéng zhōng jìxù zhìliáo hěn zhòngyào.
Duìyú qīng dù shènzàng gǎnrǎn, zhìliáo kě chíxù 7 zhì 14 tiān. Nín de zhèngzhuàng kěnéng xūyào yīzhōu huò gèng cháng shíjiān cáinéng tōngguò zhìliáo jiějué.
Gēnjù MedlinePlus de shuōfǎ, yánzhòng huò fùzá de shènzàng gǎnrǎn kěnéng xūyào gèng zhǎng de shíjiān lái zhìliáo, zhè qǔjué yú gǎnrǎn kuòsàn de chéngdù yǐjí tā yǐnqǐ de qítā bìngfā zhèng.
Giáo án luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế, phần này chỉ mang tính tham khảo làm tài liệu học tiếng Trung online cho các bạn học viên Luyện thi TOCFL online bài tập luyện dịch tiếng Trung cơ bản.
Ngoài các mối quan hệ căng thẳng, rắc rối với các tương tác xã hội và nguy cơ mất việc, BPD không được điều trị có thể gây ra những hậu quả nguy hiểm. Những người không được điều trị có nguy cơ tự làm hại bản thân hoặc cố gắng tự tử, các biến chứng có thể dẫn đến nhập viện hoặc thậm chí tử vong. Theo Viện Sức khỏe Tâm thần Quốc gia, có tới 80 phần trăm những người mắc chứng BPD có hành vi tự sát và khoảng 4 đến 9 phần trăm tự sát.
Mahaffey nói: “Thông thường việc tự làm hại bản thân phục vụ chức năng giảm bớt cảm xúc đau khổ ở những người mắc chứng BPD. “Mọi người nói rằng nó cảm thấy tốt hoặc họ cảm thấy nhẹ nhõm.”
Ngoài ra còn có nguy cơ làm trầm trọng thêm các bệnh tâm thần khác cùng tồn tại với BPD.
Nếu không có các công cụ đối phó thích hợp mà bạn có thể học được thông qua liệu pháp, rất có thể một người nào đó mắc chứng BPD sẽ tiếp tục tự làm hại bản thân hoặc vật lộn với các triệu chứng khác.
Trước đây được gọi là xơ gan mật nguyên phát, viêm đường mật nguyên phát (PBC) là một bệnh hiếm gặp, nó phá hủy từ từ các đường mật nhỏ của gan, làm giảm chức năng của cơ quan này theo thời gian.
Gan – ngoài chức năng lọc chất thải ra khỏi máu – còn hỗ trợ tiêu hóa bằng cách sản xuất một chất lỏng gọi là mật.
Chất lỏng này chảy ra khỏi gan qua đường mật và vào túi mật, nơi nó được lưu trữ cho đến khi ruột non cần nó để tiêu hóa.
PBC là tình trạng viêm mãn tính (lâu dài) của đường mật của gan, cuối cùng phá hủy ống dẫn.
Nếu không có ống dẫn, mật vẫn còn trong gan, làm hỏng các tế bào và dẫn đến sẹo mô, được gọi là xơ gan.
Theo thời gian, khi các mô sẹo hình thành, gan có thể bắt đầu mất chức năng và suy yếu.
Viêm đường mật nguyên phát được coi là một bệnh hiếm gặp, mặc dù chưa rõ mức độ hiếm thực sự của nó.
Theo một báo cáo năm 2009 trong Seminars in Immunopathology, tỷ lệ nhiễm PBC thay đổi đáng kể theo khu vực địa lý, dao động từ 7 đến 402 trên một triệu người.
Trong số các khu vực trên thế giới mà các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu, Úc dường như có tỷ lệ PBC thấp nhất, trong khi Vương quốc Anh, Scandinavia, Canada và Hoa Kỳ có tỷ lệ cao nhất.
Căn bệnh này chủ yếu ảnh hưởng đến phụ nữ, với một số ước tính cho thấy rằng khoảng 90% các trường hợp PBC xảy ra ở phụ nữ. Nó thường được chẩn đoán ở phụ nữ từ 30 đến 60 tuổi.
Tác hại của viêm đường mật nguyên phát ở mỗi người rất khác nhau.
Một số người không có triệu chứng cho đến giai đoạn sau của bệnh, trong khi những người khác có các triệu chứng ban đầu và tiến triển nhanh chóng.
Triệu chứng phổ biến nhất của PBC là mệt mỏi, ảnh hưởng đến 80 phần trăm số người mắc bệnh.
Theo thời gian, PBC có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng.
Một trong những biến chứng như vậy là huyết áp cao trong tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch đưa máu đến gan từ dạ dày, ruột, lá lách, túi mật và tuyến tụy.
Điều này có thể dẫn đến lá lách to và các mạch máu, tích tụ chất lỏng ở tứ chi hoặc bụng, nhiễm trùng và lú lẫn.
Không có cách chữa khỏi PBC và việc điều trị liên quan đến việc kiểm soát các triệu chứng và làm chậm sự tiến triển của bệnh.
Thuốc ursodiol (Urso, Actigall) có thể làm chậm sự tiến triển của tổn thương gan ở một số người, có thể bằng cách giảm lượng axit mật mà gan sản xuất.
Một lựa chọn khác cho những người bị PBC là thuốc axit obeticholic (Ocaliva), có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với ursodiol. Axit cồn làm giảm mức độ kiềm phosphatase trong máu nhưng vẫn chưa được chứng minh là cải thiện các triệu chứng hoặc làm chậm sự tiến triển của bệnh.
Để kiểm soát triệu chứng, dùng cholestyramine (Questran, Prevalite) có thể giúp giảm ngứa.
Theo một nghiên cứu nhỏ được công bố vào năm 2018 trên tạp chí Frontiers in Physiology, chất lượng giấc ngủ kém và thói quen ngủ muộn có thể được giúp đỡ bằng cách điều trị bằng ánh sáng. Trong nghiên cứu, điều trị bằng ánh sáng vào buổi sáng đã cải thiện đáng kể chất lượng giấc ngủ và thời gian ngủ ở những người bị PBC.
Hầu hết các nhiễm trùng tiểu không liên quan đến thận. Chúng chỉ ảnh hưởng đến đường tiết niệu dưới, nghĩa là niệu đạo và bàng quang. Nhưng đôi khi nhiễm trùng bắt đầu từ đó di chuyển vào đường tiết niệu trên của bạn, ảnh hưởng đến một hoặc cả hai thận.
Bạn cũng có thể bị nhiễm trùng thận sau khi phẫu thuật, nếu vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể bạn trong quá trình phẫu thuật và di chuyển theo đường máu đến thận của bạn. Trong trường hợp này, đường tiết niệu dưới của bạn có thể không bị ảnh hưởng.
Nếu bạn có các triệu chứng của nhiễm trùng tiểu hoặc nhiễm trùng bàng quang (còn được gọi là viêm bàng quang) – chẳng hạn như đau khi đi tiểu, nước tiểu có mùi hôi, đau thắt lưng hoặc nước tiểu đổi màu – thì điều quan trọng là phải tìm cách điều trị y tế để ngăn nhiễm trùng lây lan sang thận của bạn.
Nhiễm trùng thận có thể khá đau và cần được đánh giá và điều trị kịp thời. Nếu tình trạng nhiễm trùng của bạn không được điều trị sớm, nó có thể làm hỏng thận vĩnh viễn hoặc lây lan vào máu, có thể dẫn đến nhiễm trùng huyết và suy giảm các cơ quan quan trọng khác.
Ở những người từ 65 tuổi trở lên, các dấu hiệu và triệu chứng trên của nhiễm trùng thận có thể không xảy ra. Thay vào đó, những người này có thể bị nhầm lẫn, ảo giác hoặc khó nói.
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, dấu hiệu duy nhất của nhiễm trùng thận có thể là sốt cao.
Nhiễm trùng thận có thể do vi khuẩn hoặc vi rút lây lan trong đường tiết niệu của bạn gây ra, nhưng nhiễm trùng do vi khuẩn phổ biến hơn nhiều.
Trên thực tế, khoảng 90% các ca nhiễm trùng thận là do một loại vi khuẩn duy nhất, Eschericia coli hoặc E. coli, theo Cleveland Clinic.
Nhiễm trùng được cho là xảy ra do vi khuẩn di chuyển từ đường tiêu hóa đến bề mặt da, qua niệu đạo đến bàng quang, sau đó qua các ống (được gọi là niệu quản) nối bàng quang và thận của bạn.
Vi khuẩn từ máu của bạn cũng có thể xâm nhập vào thận và gây nhiễm trùng. Điều này thường xảy ra nhất với vi khuẩn tụ cầu, hoặc tụ cầu.
Nhiễm trùng thận lây lan từ máu của bạn có xu hướng phát triển sau phẫu thuật hoặc là hậu quả của một bệnh nhiễm trùng khác ở những nơi khác trong cơ thể. Ví dụ, nếu một khớp nhân tạo hoặc van tim bị nhiễm trùng, thận có thể bị nhiễm trùng lần thứ hai.
Một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ phát triển nhiễm trùng thận:
Là phụ nữ Ở phụ nữ, lỗ niệu đạo – nơi nước tiểu thoát ra khỏi cơ thể – gần âm đạo và hậu môn, khiến vi khuẩn từ những lỗ này dễ dàng xâm nhập vào niệu đạo. Ở nam giới, lỗ niệu đạo càng xa hậu môn.
Niệu đạo của phụ nữ cũng ngắn hơn nam giới, điều này khiến vi khuẩn dễ dàng di chuyển đến bàng quang và gây nhiễm trùng.
Hoạt động tình dục Đặc biệt đối với phụ nữ, quan hệ tình dục có thể khiến vi khuẩn trong vùng sinh dục hoặc hậu môn xâm nhập vào niệu đạo dễ dàng hơn.
Theo Johns Hopkins Medicine, sử dụng bao cao su có lớp phủ diệt tinh trùng cũng làm tăng nguy cơ phụ nữ bị nhiễm trùng tiểu.
Mang thai Khi bạn mang thai, tử cung mở rộng có thể đè lên và ép vào niệu quản, làm giảm lưu lượng nước tiểu từ thận đến bàng quang.
Lưu lượng nước tiểu giảm này có thể khiến vi khuẩn trong bàng quang di chuyển vào thận dễ dàng hơn.
Suy giảm dòng chảy của nước tiểu Dòng chảy của nước tiểu trong suốt đường tiết niệu của bạn là một rào cản quan trọng chống lại nhiễm trùng. Dòng chảy này có thể bị chậm lại do niệu đạo hẹp, tuyến tiền liệt phì đại hoặc sỏi thận.
Có hệ thống miễn dịch suy yếu Hệ thống miễn dịch của bạn có thể bị suy yếu do các tình trạng sức khỏe như bệnh tiểu đường, HIV và ung thư hoặc do một số loại thuốc.
Đeo ống thông Việc sử dụng ống thông nước tiểu trong thời gian dài để thoát nước tiểu từ bàng quang, chẳng hạn như trong quá trình phẫu thuật hoặc nằm viện, làm tăng nguy cơ phát triển nhiễm trùng tiểu.
Bị tổn thương dây thần kinh Nếu bạn bị chấn thương tủy sống hoặc tổn thương dây thần kinh xung quanh bàng quang, bạn có thể không nhận thấy khi bị nhiễm trùng bàng quang, điều này có thể cho phép nó tiến triển đến thận của bạn dễ dàng hơn.
Có vấn đề về trào ngược nước tiểu Một tình trạng y tế được gọi là trào ngược dịch niệu quản dẫn đến một lượng nhỏ nước tiểu chảy ngược từ bàng quang vào thận, có khả năng mang theo vi khuẩn.
Trào ngược mủ niệu quản rất có thể được chẩn đoán trong thời thơ ấu.
Gặp khó khăn khi làm trống bàng quang Nếu bàng quang của bạn không làm rỗng hết, được gọi là bí tiểu, nước tiểu còn lại có thể góp phần phát triển nhiễm trùng.
Nhiễm trùng thận thường được chẩn đoán dựa trên các triệu chứng của bạn, khám sức khỏe và kết quả xét nghiệm nước tiểu, cho thấy vi khuẩn trong đường tiết niệu của bạn.
Bác sĩ có thể sẽ hỏi về tiền sử sức khỏe của bạn và bất kỳ tình trạng nào có thể khiến bạn có nguy cơ bị nhiễm trùng thận cao hơn, chẳng hạn như tuyến tiền liệt mở rộng hoặc một tình trạng y tế có thể gây bí tiểu, chẳng hạn như bệnh đa xơ cứng.
Đôi khi bác sĩ sẽ yêu cầu các xét nghiệm hình ảnh, chẳng hạn như siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính (CT), để tìm các dấu hiệu sưng tấy hoặc các bất thường khác trong thận hoặc bàng quang của bạn.
Nhiễm trùng thận thường bắt đầu như một nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) ảnh hưởng đến bàng quang. Không có quy tắc nào về việc mất bao lâu để nhiễm trùng tiểu từ bàng quang đến thận của bạn.
Theo Mayo Clinic, nếu không được điều trị, nhiễm trùng thận có thể không tự khỏi, có khả năng trở thành nhiễm trùng nặng (có thể gây nhiễm trùng huyết) hoặc dẫn đến nhiễm trùng mãn tính hoặc tái phát.
Khi điều trị bằng thuốc kháng sinh, bạn có thể bắt đầu cảm thấy tốt hơn từ hai đến ba ngày sau khi bắt đầu dùng thuốc. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải tiếp tục điều trị trong toàn bộ liệu trình được chỉ định.
Đối với nhiễm trùng thận nhẹ, điều trị có thể kéo dài từ 7 đến 14 ngày. Có thể mất một tuần hoặc lâu hơn để các triệu chứng của bạn giải quyết bằng cách điều trị.
Theo MedlinePlus, tình trạng nhiễm trùng thận nặng hoặc phức tạp có thể mất nhiều thời gian để điều trị, tùy thuộc vào mức độ lây lan của bệnh và những biến chứng khác mà nó đã gây ra, theo MedlinePlus.
Nội dung bài giảng hôm nay Luyện thi TOCFL online bài tập luyện dịch tiếng Trung cơ bản chúng ta tìm hiểu đến đây là kết thúc. Các bạn học viên có thể tham khảo thêm thật nhiều kiến thức liên quan đến tiếng Trung tại kênh Học tiếng Trung online mỗi ngày nhé ạ. Hẹn gặp lại các bạn ở bài giảng thú vị hơn vào ngày mai nhé.